[Cùng viết Essay từ số 0]
Đề thi ngày 11/5/2023
Bài viết thuộc tạp chí IELTS Insights - Tạp chí ĐẦU TIÊN giải đề hàng tháng, chi tiết từ số 0
Advertising is becoming more and more common in everyday life. Is this a positive or negative development?
Khi nhắc đến Advertising thì chắc mọi người đã hong còn lạ gì với topic này nữa, đây là chủ đề mà mình thường xuyên gặp khi học IELTS rùi mọi người hen. Hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau viết một bài Essay trong đề thi ngày 11/5/2023 về “cái lợi và cái hại” của Advertising mọi người nhen.
IDEA
Bài này lập luận khá đơn giản, mình viết theo cách lập luận 40/60 (balanced approach): quảng cáo có một số cái hại (hại 1 & hại 2), nhưng lợi lớn hơn (lợi 1 & lợi 2).
Do có đến 4 supporting ideas và đều cố phát triển cho rõ ràng, nên hệ quả là bài bị…dài. Đồng thời, đặc tính chung của viết 40/60 là giám khảo sẽ không thấy thuyết phục do mình chỉ nói khơi khơi là body 1 là hại ÍT, còn body 2 là lợi NHIỀU, nên Task Response thường sẽ ở mức 7.0 nhé mọi người.
CÁCH PHÂN 2 BODY
Về phần phát triển ý, phần supporting idea 2 của body 1 mình bàn về cái hại của quảng cáo là nó ‘gây phiền phức’. Tuy nhiên, viết 2 câu chỉ xoay quanh mỗi ý ‘phiền phức’ thì không dễ chút nào.
Key ở đây là mình hãy diễn tả thật ‘chi tiết’ vào nha.
Đừng chỉ nói họ nhét quảng cáo vào giữa video => hãy nói thêm tại sao họ lại chèn quảng cáo vô giữa? (with the intent to enhance interaction) || đừng chỉ nói annoy users => hãy nói nó annoy khi nào nữa (if repeated several times) || đừng chỉ nói annoy users => hãy nói họ bị annoy trong trường hợp nào, cho ví dụ ra (scrolling through their news feed on Facebook, or watching videos on Youtube)
Các bài viết tương tự
PARAPHRASING
Bài này mình sẽ lặp nhiều lần từ ‘advertising’. Mình lưu ý là advertising là quảng cáo nói chung, uncountable, trong khi đó thì ‘an advertisement’ là một mẩu quảng cáo (1 băng rôn, 1 bài quảng cáo facebook ad…), countable.
Một từ hay nhầm nữa là ‘commercial’, từ này nghĩa là 1 đoạn video quảng cáo mình hay xem trên TV (người ta hay gọi là TVC – TV commercials – mấy đoạn quảng cáo thuốc, quảng cáo bột giặt đồ ak).
=> Trong bài, tuỳ bối cảnh, mình sẽ linh hoạt dùng ‘advertising’ ‘advertisement’ ‘commercial’ ‘advertising campaigns’ ‘promotion campaigns’ ‘advertising industry’ nhen.
VOCABULARY
Advertising là một chủ đề rất phổ biến trong bài thi IELTS, mình cùng note lại một số cụm quan trọng nha.
+ Quảng cáo mang lại 1 bức tranh quá tích cực: deliver an overly positive image of a product
+ Quảng cáo sai làm mình có nhận thức sai về sản phẩm: a false perception of a product
+ Quảng cáo giúp mình hiểu hơn sản phẩm: provide insights about a product
+ Đặc tính của một sản phẩm: features and specifications of a product
+ Mua sản phẩm đúng nhu cầu của mình: make the purchase that best fits their needs
Xem thêm các bài giải đề chi tiết tháng 5/2023 tại Tạp chí số IELTS Insights VOL.01 tại đây